- Bạn chưa rõ về các cấp độ chứng chỉ Cambridge?
- Cambridge YLE là gì?
- Độ tuổi & cấu trúc đề thi lấy chứng chỉ YLE (Starters, Movers, Flyers) như thế nào?
- Tiêu chuẩn đánh giá số khiên bé đạt được ?
- Các cấp độ của Cambridge dành cho người lớn: KET (A2), PET (B1), FCE (B2), CAE (C1), CPE (C2) ?
Bạn có thể biết hiện nay có nhiều chứng chỉ tiếng Anh khác nhau như SAT,
IELTS, TOEFL hay TOEIC đều được các bạn học sinh, sinh viên và người đi làm
quan tâm đến. Nhưng có một loại chứng chỉ cũng vô cùng quan trọng và thu hút được
sự quan tâm của các bạn học sinh, sinh viên và phụ huynh đó là chứng chỉ
Cambridge English. Chứng chỉ này có thời hạn bằng vĩnh viễn, có phương pháp
giáo dục cũng như các kì thi đánh giá năng lực thông qua cấp bậc phân loại phù
hợp với từng độ tuổi và năng lực của người học.
Chứng chỉ tiếng Anh Cambridge được chia thành nhiều cấp bậc khác nhau và
phù hợp với từng trình độ người học. Các cấp độ chứng chỉ Cambridge bao gồm:
YLE (Starters, Movers, Flyers), KET (A2), PET (B1), FCE (B2), CAE (C1), CPE
(C2).
Cambridge YLE là gì?
- Hệ thống kỳ thi chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế Cambridge YLE (Young Learners English) là chuỗi các bài thi tiếng Anh vui nhộn, đánh giá đầy đủ 4 kỹ năng “Nghe – Nói – Đọc – Viết” và phản ánh được sự tiến bộ của các em sau quá trình học tiếng Anh. Với mức độ quan trọng của chứng chỉ này mà hàng năm có hàng ngàn thí sinh tham gia các kỳ thi để lấy chứng chỉ này.
- Kỳ thi này được đảm trách bởi Hội Đồng Khảo thí Đại Học Cambridge tại Vương Quốc Anh, chuyên về kiểm tra, đánh giá trình độ Tiếng Anh thông qua các kỳ thi khác nhau.
- Chứng chỉ Tiếng Anh Cambridge YLE bao gồm ba bài thi với 03 cấp độ: Starters (Pre A1), Movers (A1) và Flyers (A2).
Độ tuổi các cấp độ chứng chỉ Cambridge ?
- Starters: thường ở lứa tuổi 7 và 8
- Movers: thường ở lứa tuổi 8 đến 11
- Flyers: thường ở lứa tuổi 9 đến 12
Cấp độ Starters (Pre A1): Pre A1 Starters là bài thi đầu tiên trong bộ ba bài thi của
chứng chỉ Cambridge YLE, dành cho trẻ em 7 và 8 tuổi. Các bài kiểm tra thường xoay quay bài nói và
viết tiếng Anh liên quan đến cuộc sống xung quanh quen thuộc, giúp các em tự
tin và cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.
Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 45″ để hoàn thành 3 phần thi:
- 20 phút cho bài thi Listening (4 phần, 20 câu hỏi)
- 20 phút cho bài thi Reading & Writing (5 phần, 25 câu hỏi)
- 3-5 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
* Lý do để chọn ‘Pre A1 Starters’:
- Kết quả thi không có “đậu”, “rớt” – mỗi trẻ đều được nhận một chứng chỉ của Cambridge English nhằm chúc mừng những thành tích mà các em đã đạt được.
- Hiểu và sử dụng các câu giao tiếp đơn giản như giao tiếp hàng ngày “Hello”, liên quan đến tuổi, gia đình, nhà ở, hiểu các câu đơn giản về sự vật xung quanh.
- Hiểu các hướng dẫn dạng viết đơn giản như cách làm bài tập trong sách. Nghe và nhắc lại từ, cụm từ theo giáo viên
- Đọc và viết chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh như đánh vần tên và một số từ đơn giản, tên đồ vật như đồ chơi, quần áo, con vật.
- Viết câu đơn giản về bản thân và gia đình. Nhận biết và sao chép từ, cụm từ, câu ngắn từ đoạn văn, trong sách, trên bảng.
Cấp độ A1 Movers: A1 Movers là bài thi thứ hai trong bộ ba bài thi của chứng chỉ Cambridge YLE, dành cho lứa tuổi 8 đến 11. Các bài kiểm tra thường xoay quay bài nói và viết tiếng Anh liên quan đến cuộc sống xung quanh quen thuộc, giúp các em tự tin và cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.
Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 60' để hoàn thành 3 phần thi:
- 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
- 30 phút cho bài thi Reading & Writing (6 phần, 35 câu hỏi)
- 5-7 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
* Lợi ích sau quá trình học A1 Movers:
- Tham gia vào một hội thoại cơ bản về chủ đề quen thuộc. Hỏi và sử dụng các cụm từ cố định như “How much is/are”; “I’m good at”. Hỏi được các câu liên quan đến hoạt động ở trường như bài tập trên lớp, bài tập về nhà, kỳ nghỉ. Có thể hỏi thăm ai đó như thế nào và họ thích làm gì; trả lời được câu hỏi tương tự dành cho mình.
- Hiểu khi ai đó nói về gia đình và bạn bè của họ bằng những câu đơn giản. Hiểu được những thông tin, chỉ dẫn, lưu ý cơ bản khi được nói chậm và nhiều lần, hoàn thành các dạng cơ bản như hiểu được những yêu cầu giáo viên trên lớp như “Take off your coats”, “You must do this”.
- Đọc và viết các câu đơn giản, bao gồm thông tin về thời gian, ngày tháng, nơi chốn, sở thích.
Cấp độ A2 Flyers: A2 Flyers là bài thi thứ ba cũng là cuối cùng trong bộ ba bài thi của chứng chỉ Cambridge YLE, dành cho lứa tuổi từ 10-14 tuổi đã học khoảng 250 giờ tiếng Anh. Khi học đến trình độ này, các em có thể giao tiếp tiếng Anh trong những tình huống quen thuộc, chậm và rõ. Hiểu được ý nghĩa những câu đơn giản, những lưu ý ngắn gọn và chỉ dẫn bằng lời.
* Bài thi yêu cầu mỗi thí sinh trải qua 72″ để hoàn thành 3 phần thi:
- 25 phút cho bài thi Listening (5 phần, 25 câu hỏi)
- 40 phút cho bài thi Reading & Writing (7 phần, 44 câu hỏi)
- 7-9 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
Kết quả bài thi không tính bằng điểm số mà thể hiện bằng các biểu tượng hình khiên (Logo của Cambridge) in trên chứng chỉ. Có 4 kỹ năng “ Nghe – Nói – Đọc – Viết”, với mỗi kỹ năng sẽ tương ứng với 5 khiên. Mức điểm trung bình được xem là “Đạt” là tổng số khiên từ 10 trở lên và mỗi kĩ năng không được dưới 2 khiên.
- Bé đạt 15 khiên là xuất sắc và đủ năng lực để tiếp tục học lên các cấp bậc tiếp theo.
- Bé đạt từ 10 đến 14 được đánh giá là giỏi và đủ khả năng tiếp tục học lên các cấp bậc tiếp theo.
- Từ 7 đến 9 khiên các kỹ năng của bé khá ổn và cần được học thêm.
- Nếu chỉ đạt dưới 6 khiên bé cần chăm chỉ luyện tập và trau dồi thêm các kỹ năng.
Các cấp độ của Cambridge
dành cho người lớn: Các
cấp độ tiếng Anh của Cambridge dành cho người lớn gồm 5 cấp độ tiếng Anh sau:
Chứng chỉ KET:
- Chứng chỉ KET – Key English Test – A2 là cấp độ tiếng Anh sơ cấp theo thang cấp độ tiếng Anh của Cambridge dành cho lứa tuổi thiếu niên và người lớn.
- Ở cấp độ KET này, người học có thể nghe hiểu được những đoạn hội thoại đơn giản với tốc độ nói khá nhanh và có thể giao tiếp với các chủ đề đơn giản. Chứng chỉ KET nếu quy đổi tương ứng với các chứng chỉ khác sẽ là: IELTS: 3.0-4.0, TOEIC: 300, TOEFL PBT: 400.
Chứng chỉ PET:
- Chứng chỉ PET là viết tắt của chứng chỉ Preliminary English Test. Đây là chứng chỉ tiếng Anh thuộc cấp độ sơ trung cấp, tương đương với trình độ B1 tiếng Anh theo khung tham chiếu châu Âu CEFR.
- Đạt được chứng chỉ tiếng Anh PET, người học có thể biết cách viết thư, email về các chủ đề đơn giản; ghi chép tóm tắt các vấn đề quen thuộc; đọc báo, tạp chí; hiểu được cáp ý chính của chỉ dẫn, thông báo và giao tiếp với các chủ đề đa dạng trong cuộc sống.
Chứng chỉ FCE:
- Chứng chỉ FCE – First Certificate in English là cấp độ trung cấp của các cấp độ tiếng Anh Cambridge, tương ứng với chứng chỉ B2 khung tham chiếu châu Âu CEFR. FCE tương đương bằng IELTS 5.5 – 6.0, do đó, người học có thể dùng chứng chỉ FCE để xin visa du học hay làm việc tại nước ngoài.
- Tại cấp độ tiếng Anh này, người học có thể sử dụng cả 4 kỹ năng tiếng Anh đa dạng vào các tình huống trong học tập, công việc.
Chứng chỉ CAE:
- Chứng chỉ CAE là viết tắt của Certificate of Advanced English. Chứng chỉ thuộc cấp độ tiếng Anh cao trung cấp, có thể so sánh tương đương với trình độ C1 khung châu Âu CEFR. Chứng chỉ CAE khi quy đổi qua các chứng chỉ quốc tế sẽ có trình độ tương ứng IELTS 6.0-7.0; TOEIC 600-750.
- Tại cấp độ tiếng Anh CAE, người học có thể tự tin giao tiếp và sử dụng tiếng Anh ở hầu hết các lĩnh vực khác nhau.
Chứng chỉ CPE:
- Chứng chỉ CPE là viết tắt của Certificate of Proficiency in English. Chứng chỉ này thuộc cấp độ cao nhất trong các cấp độ tiếng Anh Cambridge dành cho người lớn. CPE được sánh ngang với chứng chỉ C2 CEFR.
- Nếu quy đổi, người học sau khi đạt bằng CPE được xem là đạt được IELTS: 8.0+ và TOEIC 800 – 990. Lúc này, người học hoàn toàn có thể tự tin giao tiếp và sử dụng các kỹ năng tiếng Anh lưu loát như người bản xứ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét